Honda Brio

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+19

Danh sách phiên bản

418 triệu - 452 triệu VNĐ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Phân khúc

Xe nhỏ cỡ A

Kiểu dáng

Hatchback

Hộp số

CVT

Động cơ/Mã lực

1.199/ 89

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Honda Brio

Phiên bản

Giá
Cal Comp

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Honda Brio G 2021

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

Honda Brio được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản cùng 6 lựa chọn màu sắc. Với ngoại hình thể thao và trẻ trung, Brio tập trung hướng tới các gia đình trẻ đang có ý định mua chiếc xe đầu tiên.

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Brio bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, mẫu hatchback sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là 3.801 mm x 1.682 mm x 1.487 mm. So với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc xe hạng A, mẫu xe khá tương đương với Hyundai i10 nhưng lại lớn hơn hẳn so với Toyota Wigo, Vinfast Fadil hay Kia Morning.

Honda Brio là mẫu xe có kích thước thuộc vào hàng lớn nhất trong phân khúc xe hạng A

Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.405 mm, lớn hơn 60 mm so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ vậy. khoảng để chân trong xe tăng thêm 42 mm; khoảng cách đầu gối đến ghế trước tăng thêm 60 mm. Khoảng sáng gầm xe là 137 mm, còn trọng lượng xe ở mức 972 kg.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Mẫu Hatchback hạng A của Honda được thiết kế khung gầm liền khối - Unibody, nhờ đó trọng lượng xe được giảm đáng kể cũng như giúp tối ưu tiêu hao nhiên liệu. Ngoài ra, giống nhiều mẫu xe Honda khác như: City, Civic, CR-V, Accord... Khung xe của Brio được sử dụng thép gia cường và cấu trúc khung G-Con. Đây là kết cấu khung tối tân của Honda giúp bảo vệ các hành khách trong xe bằng việc kiểm soát trọng lực, nhờ đó, khi xảy ra va chạm, thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động.

Brio sở hữu bộ khung hấp thụ lực và đảm bảo an toàn cho người ngồi trong xe

Giống nhiều mẫu xe đô thị khác như: Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Kia Soluto... Honda Brio sử dụng hệ thống treo trước Macpherson và treo sau giằng xoắn. Đây là hệ thống treo phù hợp với các cung đường phố, đem lại sự nhẹ nhàng và tiết kiệm. Xe sử dụng hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau.

1.3. Đầu xe

Mẫu xe Brio được phát triển hướng đến khách hàng đô thị, do vậy xe sở hữu lối thiết kế thể thao, hiện đại và năng động. Phần đầu xe sử dụng đường nét uốn cong từ mặt ca-lăng tới cụm đèn trước.

Phần đầu của Brio sở hữu lối thiết kế thể thao, trẻ trung và hiện đại

Mặt ca-lăng được làm khỏe khoắn với thanh ngang to bản với phần lưới tản nhiệt theo họa tiết tổ ong đều được sơn đen. Cụm đèn pha được nối liền và làm to bản sử dụng bóng Halogen, đèn sương mù được đặt tách biệt ở bên dưới.

Giống nhiều mẫu xe hạng A khác, xe không được trang bị cảm biến và camera phía trước. Tuy nhiên việc lắp thêm các trang bị bên ngoài ở thời điểm hiện tại đối với Brio cũng khá dễ dàng và nhanh chóng.

1.4. Thân xe

Những đường gân dập nổi hết sức khỏe khoắn ở phần thân xe

Phần thân xe của Honda Brio gây ấn tượng với những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi tạo nét khỏe khoắn. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu sơn cùng màu với thân xe. Các tính năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ trên gương sẽ chỉ có từ phiên bản RS, còn bản G sẽ chỉ có gương chỉnh điện. Điểm đáng tiếc duy nhất là gương xe được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, điều này khiến người lái bị mất một phần góc quan sát ở hai bên.

1.5. Đuôi xe

Các trang bị ở đuôi xe của Brio chỉ dừng lại ở mức khá cơ bản

Phần đuôi xe được thiết kế với những nét cắt gọt dứt khoát, hiện đại. Đèn hậu và đèn phanh được bố trí tách biệt nhằm tăng cường khả năng quan sát khi di chuyển trong đêm. Cản sau thiết kế rất thể thao theo hình dáng của bộ khuếch tán không khí.

Các trang bị ở đuôi cũng ở mức căn bản, không có camera lùi cũng như cảm biến đỗ xe phía sau. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít.

1.6. Mâm, lốp

Honda Brio bản G được trang bị la-zăng hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc với điểm nhấn là thiết kế ba chấu kết hợp cùng công nghệ 3D cùng bộ lốp 175/65R14. Trong khi đó, bản cao cấp RS được trang bị la-zăng 15 inch đa chấu được cắt gọt sắc cạnh với bộ lốp 185/55R15.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Nội thất khoang lái được bố trí khá đơn giản nhưng khá nổi bật với các đường viền màu cam trên bảng Táp-lô (phiên bản RS). Vô lăng 3 chấu trợ lực điện với một số nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, âm lượng... Bảng đồng hồ tài xế được làm dạng Analog và sẽ không có màn hình nhỏ bổ trợ thông tin.

Thiết kế khoang lái trẻ trung và thể thao trên mẫu xe Honda Brio

Màn hình giải trí cảm ứng 6.2 inch sẽ chỉ có trên phiên bản RS, màn hình này hỗ trợ kết nối USB, Apple Carplay, AUX... Phía dưới sẽ là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ 1 vùng. Một điểm cộng khác là sẽ có rất nhiều hộc và khay để đồ dành cho người ngồi ở hàng ghế bên trên.

Cần số chỉ được làm theo phong cách cũ

Do là một mẫu xe cỡ nhỏ hạng A, bên trong khoang lái sẽ không có bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ. Cần số là một điểm trừ trong khoang lái khi vẫn được làm theo phong cách cũ, không ăn nhập với lối thiết kế trẻ trung, hiện đại của xe.

2.2. Hệ thống ghế

Cả 2 phiên bản đều sẽ chỉ được trang bị ghế nỉ chứ không phải ghế da, riêng bản RS sẽ được sử dụng chỉ màu cam khâu viền đồng bộ với màu sắc trong xe. Hàng ghế trước được làm theo phong cách thể thao với thiết kế ôm lưng, tuy nhiên sẽ không có chỉnh điện.

Không gian rộng rãi ở các hàng ghế là "đặc sản" trên các mẫu xe của Honda

Không gian hàng ghế phía sau rất rộng, thậm chí rộng hơn so với nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường. Độ ngả hàng ghế ở mức tốt và có thêm cả gối tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng hoàn toàn nếu như người dùng cần một không gian để đồ lớn. Điểm trừ duy nhất là không có bệ tỳ tay dành cho hàng ghế sau.

2.3. Các tiện nghi khác

Một số tiện nghi khác trên xe có thể kể đến: Hệ thống 4 loa ở bản G và 6 loa ở bản RS, Cửa kính một chạm ở ghế lái, Không gian khoang để đồ rộng rãi...

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ 4 xi-lanh i-VTEC 1.2L cho công suất cực đại 89 mã lực

Mẫu hatchback cỡ nhỏ nhà Honda lắp động cơ 4 xi-lanh dung tích 1,2 lít i-VTEC, công suất 89 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Theo thông tin từ Honda, trục cam được chế tạo mỏng hơn, kéo căng xích cùng bộ đai phụ tự động giúp giảm ma sát động cơ trong quá trình vận hành. Bên cạnh đó, việc tích hợp ống xả vào đầu xilanh nhằm tăng cường làm mát hệ thống buồng đốt.

Hộp số vô cấp CVT mang lại khả năng tăng tốc mượt mà. Ngoài ra, Honda Brio còn được trang bị bộ điều khiển G-Design thực hiện kiểm soát phối hợp hộp số vô cấp CVT, van tiết lưu, hệ thống thủy lực.

4. Trang bị an toàn

Những trang bị an toàn của Brio khá cơ bản và có phần thua thiệt so với các đối thủ

Trang bị an toàn của Brio dừng lại ở mức khá căn bản: Chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Khóa cửa tự động theo tốc độ, hai túi khí... So với các đối thủ như Grand i10 hay Fadil thì Honda Brio vẫn còn thua thiệt khi không có Cân bằng điện tử hay Cảm biến, Camera lùi.

Tiếp tục đọc

Đánh giá

4.2

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 16 đánh giá

Xem tất cả

5

Xuất sắc

Hoàng Minh Tuyết

4

Rất tốt

Nguyễn Văn Khánh

Đắt

Xe này ngon đẹp, rộng hơn xe khác, thương hiệu Honda mà mỗi tội đắt

Hữu ích

4

Rất tốt

Đặng Hữu Tâm

Rộng, đẹp, cách âm tốt

Hồi xưa tôi cũng thích chiếc này. Rộng, đẹp, cách âm môi trường hơi kém nhưng bù lại sẽ không bị ù, vợ tôi say xe nên rất thích điểm này, ngồi Fadil thì cứ ù ù bí bách nên ngồi lâu rất khó chịu

Hữu ích

3

Trung bình

Hồ Đức Uy

Nhược điểm duy nhất là giá cao trong phân khúc

Còn ưu điểm của Brio là tất cả những gì 1 chiếc xe nhỏ đô thị cần thể hiện.

Hữu ích

4

Rất tốt

Trần Thế Anh

ưu nhiều nhược cũng nhiều

Brio là xe đầu tiên và e vẫn đang dùng nó. Ưu điểm chắc nhiều, nhược điểm e nhận ra là:
- Ghế nỉ, k chỉnh được cao thấp ghế lái nên ng có chiều cao hạn chế khó quan sát.
- Đèn Halogen đi buổi tối rất kém
- Điều hoà yếu, làm mát chậm
- Màn hình k có dự đoán số km còn lại đi được.
- Hê thống âm thanh nhiều ng trên hội brio báo lỗi rè.
- Màn hình k tắt đc, khi đi ban đêm (phải dùng điều khiển).
- Tay nắm cửa mỏng, lớp sơn hõm tay cửa dễ bị xước.

Hữu ích

4

Rất tốt

Đỗ Văn Cường

Một vài nhược điểm mình chưa thích lắm

@oachpolit1697
2 năm trước
Sau 02 năm, đi được 20.000 km. Đánh giá như sau:
* Ưu điểm:
- Tiết kiệm xăng (dao động từ 4,5 - 8l/100 cây tuỳ điều kiện)
- Tay lái khá nhẹ và nhạy, phản hồi khá tốt
- Full tải đi phố vô tư, cao tốc thì 100-110 cũng vô tư (nếu ko muốn đua xe khác)
- Lên ga nhẹ nhàng, ko giật cục, ga nhạy khi chạy số S (tiếng động cơ phấn khích hơn).
- Gầm thấp đầm xe, hạn chế lắc lư (bù vào khuyết điểm ko có cân bằng điện tử)
- Nhỏ gọn đi phố dễ xử lý nơi chật hẹp
- Đỗ ở chỗ mát, mái che thì làm lạnh nhanh; trời nắng nóng làm lạnh hơi yếu
- Kiểu dáng đẹp so với cùng phân khúc, hợp thời.
- Nội thất có nét riêng, ko theo kiểu hoà trộn nhiều mẫu khác lại mà ra
* Nhược điểm:
- Góc chữ A lớn khá nguy hiểm, khuất tầm nhìn.
- Một vài xe có vấn đề kêu rè rè khu vực động cơ khó tìm nguyên nhân, khó xử lý
- Ghế lái chỉ chỉnh cơ 4 hướng, ko có bơm mông, 1 thời gian sau sẽ lún thấp đối với tài xế nặng ký.
- Hàng ghế sau ngồi 3 người (~ 55 kg) bị chật, 2 người là ok nhất.
- Dàn lạnh hoạt động phát ra âm thanh cạch cạch rất to khi ở tốc độ gió thấp.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Nguyễn Mạnh Tùng

Thích sự nhỏ gọn của em nó

Nhỏ gọn đi phố dễ xử lý nơi chật hẹp, kiểu dáng đẹp so với cùng phân khúc, hợp thời, Nội thất có nét riêng, ko theo kiểu hoà trộn nhiều mẫu khác lại mà ra

Hữu ích

Phạm Việt Hùng

Khá nhiều ưu điểm

- Tiết kiệm xăng (dao động từ 4,5 - 8l/100 cây tuỳ điều kiện)
- Tay lái khá nhẹ và nhạy, phản hồi khá tốt
- Full tải đi phố vô tư, cao tốc thì 100-110 cũng vô tư (nếu ko muốn đua xe khác)
- Lên ga nhẹ nhàng, ko giật cục, ga nhạy khi chạy số S (tiếng động cơ phấn khích hơn).
- Gầm thấp đầm xe, hạn chế lắc lư (bù vào khuyết điểm ko có cân bằng điện tử)

Hữu ích

4

Rất tốt

Nguyễn Duy Phong

Điều hòa Brio làm lạnh lâu, có vẻ hơi yếu so với các mẫu khác

Nên dán film.cách nhiệt loại tốt + rèm che nắng để khắc phục

Hữu ích

Phạm Hưng

Ưng ý chỗ tay lái

Em đi Fadil 2 năm và đi Brio 2 tháng, Sau khi chuyển qua Brio chạy 2 tháng và quay lại Fadil thì thấy có 1 chi tiết rất ưng ý ở Brio đó là tay lái, tay lái Brio rất nhẹ nhưng đằm chắc, cảm giác lái thích thú hơn fadil. Còn Brio em đi cao tốc chở 3 người lớn chạy lên 132km thì ko dám tăng thêm,

Hữu ích

4

Rất tốt

Nguyễn Thiện

Nội thất ghế nỉ hơi kém

Đổi sang ghế da, màn thì mình thay màn Android 9inch đẹp và phù hợp nhu cầu hơn.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Đỗ Hoa

Ổn nhất trong từng phần khúc

đang dùng Brio, thấy ổn nhất phân khúc, tiêu hao năng lượng vừa phải

Hữu ích

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật