Volkswagen Virtus

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+33

Danh sách phiên bản

949 triệu - 1.07 tỷ VNĐ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Phân khúc

Xe nhỏ hạng B

Kiểu dáng

Sedan

Hộp số

AT 6 cấp

Động cơ/Mã lực

999/ 115

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Volkswagen Virtus

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Volkswagen Virtus Elegancy 2023

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

Volkswagen Virtus xuất hiện trên thị trường lần đầu vào 2018 và được xem như bản sedan của chiếc hatchback Polo. Virtus cùng nền tảng khung gầm với chiếc T-Cross đã bán tại Việt Nam từ tháng 5/2022. 

Tạo hình Virtus nhỏ gọn với chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.561 mm, 1.752 mm, 1.507 mm, chiều dài trục cơ sở 2.651 mm. Trường xe thanh thoát và năng động nhờ các đường gân nổi kéo dài từ trước ra sau. Lưới tản nhiệt với viền mạ crôm, nối liền đèn pha LED tiêu chuẩn. Đèn hậu LED khá góc cạnh.

Các trang bị tiêu chuẩn trên Virtus như đèn định vị ban ngày LED, đèn sương mù, la-zăng 16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện. Bản Luxury cao cấp hơn khi có đèn pha tự động bật/tắt.

Nếu ngoại thất Volkswagen Virtus không có nhiều điểm nhấn, khoang lái của xe mang đến chất hiện đại và cao cấp hơn. Xe có màn hình giải trí cảm ứng 10 inch, kết nối điện thoại thông minh. Vô-lăng giống T-Cross kèm lẫy chuyển số sau vô-lăng. Các trang bị tiêu chuẩn như ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, điều hoà tự động, sạc điện thoại không dây.

Virtus bản Elegance trang bị đồng hồ sau vô-lăng loại TFT 3,5 inch, bản Luxury loại kỹ thuật số 8 inch. Ghế đục lỗ thông hơi cũng chỉ có trên bản Luxury.

Giống T-Cross, Volkswagen Virtus lắp động cơ tăng áp phun nhiên liệu trực tiếp dung tích một lít, công suất 115 mã lực tại 5.000-5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 178 Nm tại 1.750-4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.

Virtus sở hữu tiện nghi an toàn khá phong phú khi có cân bằng điện tử, cảnh báo áp suất lốp, chống trượt khi tăng tốc, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, camera lùi và khoá vi-sai điện tử.

Giống như nhiều mẫu xe khác của Volkswagen tại Việt Nam, Virtus được hãng định vị cao cấp hơn những sản phẩm phổ thông phân khúc cỡ B như Toyota Vios, Honda City... Giá bán 949-1.069 triệu đồng của Virtus thậm chí đắt hơn cả những mẫu sedan hạng D như Mazda6 (829-1.039 triệu đồng), Kia K5 (904-1.049 triệu đồng).

So với các đối thủ phổ thông cỡ B, lượng công nghệ an toàn và trang bị ở nội thất của Virtus nhỉnh hơn. Trong đó đặc biệt là khoá vi-sai điện tử, tính năng kiểm soát và phân bổ mô-men xoắn đến từng bánh. Tuy nhiên, kích thước khiêm tốn, tiện nghi cho hành khách mức độ vừa đủ nhưng giá bán cao (ngưỡng 1 tỷ đồng), Volkswagen Virtus rất khó để thuyết phục khách hàng dù sở hữu mác xe Đức, nhiều công nghệ hỗ trợ lái.

Tiếp tục đọc

Đánh giá

0.0

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 0 đánh giá

Xem tất cả

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật