Toyota Innova

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+11

Danh sách phiên bản

755 triệu - 995 triệu VNĐ

Xuất xứ:

Lắp ráp trong nước

Phân khúc

MPV cỡ trung

Kiểu dáng

MPV

Hộp số

5MT,6AT

Động cơ/Mã lực

1.998/ 137

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

7

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Toyota Innova 2.0E 2021

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước của Toyota Innova ở phiên bản mới không thay đổi so với phiên bản cũ. Chiều dài, rộng và cao của xe lần lượt là 4.735 mm, 1.830mm và 1.795 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe là 178 mm.

Có thể nói kích thước của Toyota Innova lớn hơn hẳn so với các mẫu MPV như: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7... Tuy nhiên lại nhỏ hơn đáng kể so với các mẫu MPV cùng phân khúc như Kia Sedona, Kia Carnival, Mercedes V-Class...

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Innova mới sở hữu kết cấu khung gầm sắt-xi rời với hệ thống treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; hệ thống treo sau liên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên. Với kết cấu này, Innova cho khả năng chịu tải cao, di chuyển trên đa dạng địa hình, Off-Road tốt, mạnh mẽ và bền bỉ.

Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là hệ thống phanh khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ như Suzuki Ertiga, Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Toyota Rush.

1.3. Đầu xe

Innova phiên bản mới phiên bản mới được Toyota thay đổi nhẹ ở ngoại thất, phù hợp hơn với vẻ hiện đại nơi đô thị. Phần đầu xe có lưới tản nhiệt hình lục giác, kết hợp cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo nên không gian ba chiều khá ấn tượng.

Phiên bản mới của Toyota Innova được trang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ Led dạng thấu kính kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, nhấn mạnh tính thực dụng và bền bỉ. Đèn sương mù phía dưới hình con thoi cá tính hơn, kết hợp viền chụp được mạ crôm.

1.4. Đuôi xe

Cụm đèn pha phía sau được thiết kế hình chữ L khá lớn sử dụng bóng Halogen. Đuôi xe được trang bị cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao dạng LED. Xe có cả camera lẫn cảm biến phía sau để hỗ trợ lùi xe, đỗ xe.

Cốp của Innova vẫn là loại cốp tay thay vì cốp điện. Đi cùng với đó là khoang hành lý rộng tới 40 cm khi sử dụng cả 3 hàng ghế, ngoài ra hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập để tăng không gian chứa đồ cho xe.

1.5. Gương, cửa

Ở các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V, xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở những phiên bản này cũng được mạ crom.

Còn ở phiên bản 2.0E thì gương chiếu hậu sẽ bị cắt mất tính năng gập điện và tay nắm cửa sẽ chỉ là sơn cùng màu xe thay vì mạ crom.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Xe được trang bị mâm đúc hợp kim 5 chấu mang đậm phong cách thể thao và vững chãi. Ở những phiên bản 2.0E, 2.0G và 2.0G Venturer thì được trang bị bộ mâm kích thước 16 inch với lốp 205/65R16. Trong khi đó ở phiên bản 2.0V thì xe sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 215/55R17.

2. Nội thất

Nội thất của Innova vẫn là không gian được bố trí thực dụng tối đa với hàng loạt hốc chứa đồ, đựng cốc nước, điện thoại và đồ dùng cá nhân hàng ngày. Các chi tiết bên trong xe được cấu tạo bởi chất liệu nhựa có độ bền cao.

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Innova có thiết kế không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu với tích hợp với các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng... Đi cùng với trung tâm giải trí với màn hình giải trí cảm ứng có khả năng kết nối qua các USB, Bluetooth, AUX... Hệ thống điều hòa chỉnh tay với hai dàn lạnh, cửa gió đến từng vị trí ngồi bên trong xe.

Tuy nhiên trên các phiên bản thì sẽ có sự khác nhau đôi chút. Như các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V thì sẽ được trang bị vô lăng bọc da, cụm đồng hồ dạng Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch, đầu DVD và màn hình giải trí 8 inch. Trong khi ở phiên bản 2.0E thì sẽ là vô lăng bọc Urethane, đồng hồ Analog kèm màn hình đơn sắc với màn hình giải trí 7 inch.

Ở khu vực xung quanh cần số sẽ có những hộc để đồ có kích thước khá lớn, hệ thống nút chuyển chế độ lái, nút kiểm soát cân bằng điện tử. Khoang lái của Innova còn được trang bị một hộc chứa đồ tỳ tay lớn, có thể để khá nhiều đồ.

2.2. Hệ thống ghế

Về phần ghế ngồi, ở những phiên bản 2.0E, 2.0G, 2.0G Venturer thì Toyota trang bị ghế nỉ, trong khi đó phiên bản 2.0V lại được trang bị ghế da.

Với chiều dài cơ sở lớn, khoảng cách giữa các ghế ngồi trong xe rất rộng. Xe hoàn toàn có thể chở cả ba hàng ghế đều là người lớn mà vẫn tạo không gian thoải mái cho tất cả các hành khách. Đáng tiếc là ở hàng ghế thứ hai lại không được trang bị bệ tỳ tay.

Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên xuống để tạo không gian thêm cũng như giúp hành khách dễ dàng vào hàng ghế thứ ba hơn. Ngoài ra, hàng ghế thứ ba có thể chỉnh được độ ngả của lưng ghế.

2.3. Các chi tiết nội thất khác

Các chi tiết nội thất khác có thể kể đến hệ thống hộc chứa đồ, hộc đựng chai nước được trang bị khắp xe, hệ thống cửa gió điều hòa tới từng hàng ghế, các móc treo đồ cho hành khách...

3. Động cơ và hộp số

Cả bốn phiên bản của Toyota Innova đều sử dụng chung động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2 lít, bốn xi-lanh thẳng hàng, công nghệ van biến thiên kép thông minh Dual VVT-i. Công suất tối đa 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/ phút. Mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/ phút.

Xe được trang bị tùy chọn hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản 2.0E hoặc số tự động 6 cấp trên phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V. Cùng với đó là hai chế độ vận hành ECO hoặc POWER.

4. Trang bị an toàn

Ở phiên bản mới nhất này, Toyota Innova sở hữu loạt tính năng an toàn như ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TRC, 7 túi khí, dây đai an toàn ba điểm cho cả 7 vị trí, khung xe hấp thụ xung lực GOA... Cả bốn phiên bản Innova mới đều đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao cao nhất của Asean NCAP.

5. Khả năng vận hành

Với động cơ 2.0 lít, loại động cơ cỡ lớn phù hợp cho các mẫu MPV thực thụ thay vì động cơ 1.5 như trên các mẫu MPV cỡ nhỏ, Innova cho khả năng vận hành mạnh mẽ, êm ái cũng như ổn định hơn. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu sau giúp Innova tối ưu lực kéo khi cần tăng tốc, chở nặng hoặc vượt địa hình khó.

Về mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất thì Innova sẽ chỉ tiêu tốn khoảng 8 lít/100 km đường ngoài đô thị, 13-15 lít/100 km đường đô thị và khoảng 10 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá hợp lý đối với một mẫu xe MPV rộng rãi cho một gia đình đông người, có thể di chuyển trên nhiều địa hình...

Trong gần 15 năm từ khi có mặt tại Việt Nam, Innova vẫn luôn có doanh số bán tích lũy hơn 140.000 xe, gần như không có đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ thực thụ.

Tiếp tục đọc

Đánh giá

4.5

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 13 đánh giá

Xem tất cả

3

Trung bình

Vũ Trung

Toyota Innova 2011 - Bền bỉ nhưng nghèo trang bị

Innova là chiếc xe bền bỉ trong vận hành, nhưng không bắt mắt và không có trang bị gì đáng kể.

Ưu điểm:

✓ Khả năng bền bỉ trong vận hành, chưa bao giờ gặp lỗi lớn hay hỏng hóc nghiêm trọng.

✓ Chi phí bảo dưỡng, nuôi xe tiết kiệm.

✓ Không gian cực kỳ rộng rãi, ngồi rất thoải mái kể cả với người có chiều cao tốt.

✓ Vận hành đủ mạnh so với nhu cầu của bản thân và gia đình, lên đèo dốc tương đối tốt.

Nhược điểm:

X Thẩm mỹ kém từ ngoại thất đến nội thất, rất khó khen được các yếu tố này.

X Ít trang bị vận hạnh, hỗ trợ người lái, tiện nghi bên trong xe gần như không có gì, thua xa các mẫu xe Hàn cùng thời khác.

Chia sẻ thêm:

Gia đình tôi mua chiếc xe này từ 2013 với giá khoảng 600 triệu, khi đó xe đã lăn bánh được khoảng hai năm.

Gần chục năm qua, xe hoàn toàn phục vụ gia đình, tần suất đi nói chung ít, thường chỉ chạy nhiều vào cuối tuần, trong tuần ít sử dụng. Trung bình mỗi tháng chạy khoảng 200-300 km.

Đi cao tốc về quê là cung đường chủ yếu, đi nội thành cũng ít vì ngại lái xe lúc tắc đường. Thi thoảng đi du lịch xa xa như Hải Phòng, Quảng Ninh, Thanh Hoá...

Hữu ích

5

Xuất sắc

Trần Minh

Toyota đã thay đổi thiết kế xe innova 2023

Toyota đã biết lắng nghe và thay đổi, không còn bảo thủ nữa, xe thiết kế đẹp, cân đối, hài hòa. Ngoại thất nhìn ngang xe hơi giống CRV; kích thước khá rộng rãi, bản 6 chỗ hiện đại và sang trọng. Nếu giá hợp lý sẽ là sự lựa chọn của nhiều khách hàng VN.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Xế Sang

Innova 2023 thay đổi và đáng để chờ đợi

All new + khung gầm TNGA ngon, máy 2.0 174hp chứ ko phải loại máy 2.0 138hp đời nhà tống như bản cũ . Hay đổi Cross lên em này đi gia đình khoẻ và rộng

Hữu ích

5

Xuất sắc

Mr Cương

Innova 2021 cũng có ưu điểm và nhước điểm so với các xe khác

Ưu điểm là xe rất rộng, khoảng sáng gầm cao, bền bỉ... Nhưng nhược ₫iểm là giá quá cao( số cùng phân khúc), cả máy thì yếu, trang bị nội thất vừa ₫ủ( nghèo nàn so với giá xe)

Hữu ích

5

Xuất sắc

Tiến Đạt

Hải lòng với bản Innova 2018

Nhà đông người suốt ngày chui xuống hàng cuối ngồi nhưng vẫn rộng, công nhận điều hòa mát. Nhà em chạy bản 2018

Hữu ích

4

Rất tốt

Quốc Cường

Toyota không chịu thay đổi.

Hãng xe Toyota giống như người từng trải Mourinho. Bảo thủ giá trị cốt lõi lười thay đổi sơ đồ chiến thuật để làm hài lòng các fan hâm mộ

Hữu ích

5

Xuất sắc

Sơn Lê

Innova chỉ còn phù hợp với các doanh nghiệp

Innova ngày trước do nó 1 mình 1 phân khúc, nên bán chạy, đi dịch vụ đc, đi gia đình được. Thời đó còn có Rondo, Orlando.. Nhưng 2 con xe sau k tính vì gầm nó thấp quá, chạy gia đình thì còn hợp. Bây giờ các doanh nghiệp vẫn hay mua Innova để chở nhân viên đi công tác vì nó chở được nhiều người, to, và rộng hơn, cái giá đắt của nó k là vấn đề với doanh nghiệp, chỉ có vấn đề với gia đình thôi, vì MPV đi gia đình thì Xpander là phù hợp với đa số, còn leo lên tầm giá của Innova, thì gia đình ngta mua Sedona hết rồi.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Huy Nguyễn

Toyota Innova 2022 nên giảm giá để lấy lại vị thế doanh số

Nói chung xe gia đình mà kết hợp dịch vụ thì Innova là ổn, ngoại trừ giá hơi cao so với mặt bằng giá xe hiện tại. Nếu giá giảm tầm 100t cho mỗi phiên bản thì trở lại số 1 ngay.

Hữu ích

4

Rất tốt

Dũng Cao

Toyota Innova 2020 không có gì đột phá.

- Dẫn động cầu sau cũng ko ăn thua, giống như con rush

- chạy chậm 20-50 km/h xe rung rùng ù khó chịu lắm , cần số rung như con lật đật

- uống xăng như uống nước lã

- đề ba hoặc lên dốc thì ì ạch nản

- vẫn bảo thủ ít công nghệ giá cao

Hữu ích

Đạo Nguyễn

Thật sư chán cái xe Toyota Innova 2020

Thùng tôn đi động lạc hậu và muốn ế ở VN k muốn bán chạy.thay đổi vậy mà nói innova 2020 xe gần 800 củ mà đèn halogen phản xạ đa chiều đèn sau halogen,cam biến sau được 2 cái,tôn thì mỏng đụng nhẹ cái móp cái xe,túi khí thì bền,kính chỉnh cơm,điều hoà thì vặn như thập niên trước chưa kể ghế nỉ chỉnh cơm,gạt mưa chỉnh cơm,đèn chỉnh cơm,vô lăng trợ lực cơm(dâu),động cơ yếu xìu,cách âm thì kém ồn,đi tốc độ cao thì bồng bềnh,giá thì chua chát, trang bị chưa xứng với gia.tóm lại là bỏ ra 800 triệu mà đem lại chỉ là toàn bộ chỉnh cơm hết chỉ được rộng rãi,bán lại ít lỗ,phụ tùng thấp nhưng đổi lại ít option,nội thất nghèo nàn,tốn xăng,động cơ yếu nếu full tải và đồ lên dốc đồi núi

Hữu ích

Trọng Đại

Toyota đang coi thường các mẫu xe bán ở Việt Nam

Đành rằng Toyota nói chung là bền OK. Tuy nhiên họ quá coi thường người Việt. Đa phần các mẫu xe họ mang về bán ở Việt Nam thì họ cắt rất nhiều options so với các nước khác (trong khi giá bán ra đắt gần gấp đôi). Ai đã từng lái cái xe Fortuner máy dầu số sàn 6 cấp thì sẽ thấu được cái vất vả của tiếng ù của động cơ, độ rung và cái động cơ yếu của nó. Cái côn và cái vô lăng thì vô cùng lởm, chúng nặng vô cung

Hữu ích

4

Rất tốt

Quân Phạm

Toyota Innova bao năm không thay đổi.

N bán chạy bởi vì công ty họ cần 1 chiếc xe đủ rộng để chở full tải, nhưng giờ mpv thì có nhiều sự lựa chọn mà giá lại rẻ nên là toy k thay đổi cả mức giá lẫn trang bị thì sẽ mất thị phần thôi

Hữu ích

5

Xuất sắc

Huỳnh Nguyễn

Innova là mẫu xe gia đình

Vì là mẫu xe gia đình nên thiên về độ bền và sự rộng rãi. Chứ ko phải các mẫu SUV mạnh mẽ gầm cao thiên về cảm giác lái và thể thảo. Nhưng nói về giồng xe phổ thông gia đình thì inova là OK nhất. Tiền này của nấy. Nếu mấy bạn đòi hỏi thêm theo như ý kiến của mấy bạn thì phải thêm mức tiền ko hề nhỏ.

Hữu ích

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật