Suzuki Swift

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+19

Danh sách phiên bản

560.000.000 VNĐ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Phân khúc

Xe nhỏ hạng B

Kiểu dáng

Hatchback

Hộp số

CVT - Tự động vô cấp

Động cơ/Mã lực

1.197/ 61

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Suzuki Swift

Phiên bản

Giá
Cal Comp

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Suzuki Swift GLX 2021

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

1. Ngoại thất

Suzuki Swift sở hữu ngoại hình nhỏ gọn và thiết kế theo phong cách châu Âu

Mẫu hatchback Nhật Bản sở hữu ngoại hình thể thao nhỏ gọn, trung thành với phong cách thiết kế của châu Âu, ẩn chứa những chi tiết tạo cá tính và năng động.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước của Suzuki Swift lần lượt là dài 3.845 mm, rộng 1.735 mm và cao 1.496 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.450 mm đi cùng khoảng sáng gầm là 120 mm.

Suzuki Swift sở hữu kích thước nhỏ hơn so với các mẫu xe hạng B khác

So với đời trước thì Swift phiên bản mới có kích cỡ nhỉnh hơn đôi chút. Tuy nhiên khi so sánh với các mẫu xe đối thủ cùng trong phân khúc xe hạng B như: Mazda 2, Toyota Yaris, Volkswagen Polo, Kia Seltos, Honda HR-V... thì mẫu xe lại nhỏ hơn đáng kể.

Dẫu vậy, kích thước nhỏ gọn kết hợp với bán kính vòng quay hẹp, chỉ 4.8m, giúp cho Swift dễ dàng di chuyển trên phố đông hoặc các cung đường đô thị chật hẹp.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Giống như các mẫu xe anh em khác như Ertiga, XL7... Swift sở hữu khung gầm liền khối HEARTECT trứ danh của hãng xe Suzuki. Đây là kiểu khung gầm thế hệ mới với nhiều chi tiết sử dụng chất lượng thép gia cường, bộ khung ít khớp nối... Đem lại khả năng chịu lực tốt hơn cũng như giảm trọng lượng xe một cách đáng kể.

Xe sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là hệ thống treo quen thuộc trên nhiều mẫu xe đô thị hạng B như: Mazda CX-3, MG-ZS, Hyundai Kona, Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent... Tuy nhiên, hệ thống treo trên Swift đã được cải tiến để mang lại cảm giác nhanh nhẹn và dễ dàng điều khiển hơn.

1.3. Đầu xe

Thiết kế đầu xe của Swift không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm

Swift 2021 là phiên bản nâng cấp Facelift giữa vòng đời sản phẩm nên không sở hữu những thay đổi quá mạnh tay từ hãng Nhật. Điểm khác biệt nhất là phần lưới tản nhiệt được thiết kế lại với họa tiết tổ ong hiệu ứng 3D. Phần ốp nhựa đen ở mặt ca-lăng được thay thế bằng thanh ngang mạ crom sáng bóng kết hợp với logo chữ "S" của Suzuki ở chính giữa tạo nên sự liền mạch trong thiết kế.

Cụm đèn pha vẫn có thiết kế cũ với dải đèn LED chiếu gần, đèn chiếu xa vẫn sử dụng công nghệ Halogen. Hốc đèn sương mù được ốp nhựa đen và nối hai bên đầu xe. Toàn bộ cản trước vẫn sở hữu thiết kế khá trẻ trung, năng động và có đôi chút thể thao.

1.4. Thân xe

Thân xe của Suzuki Swift sở hữu những đường dập nổi hai bên hông vừa tăng thêm tính thẩm mỹ mà còn cải thiện khí động học cho xe. Cột A và các góc trụ được sơn đen đồng nhất, tạo cảm giác nóc xe tách biệt.

Những đường dập nổi ở thân xe giúp cải thiện khí động học cho xe

Tay nắm cửa trước sơn cùng màu thân xe và có tích hợp nút bấm mở cửa, tay nắm cửa sau được thiết kế ốp vào cột C, tạo sự khác biệt so với đối thủ. Gương xe được sơn đen đồng nhất với cột A, có thể gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

1.5. Đuôi xe

Đuôi xe cũng được thiết kế lại đem đến cảm giác trẻ trung, năng động hơn. Cụm đèn hậu được làm gồ hẳn ra trông rất khỏe khoắn kết hợp với dải đèn LED bo tròn hình chữ C vô cùng hiện đại, cá tính. Xe vẫn được trang bị đèn báo phanh trên cao và camera lùi tiêu chuẩn.

Phần đuôi xe được thiết kế trẻ trung và bắt mắt hơn

Ống xả của xe được giấu kỹ ở dưới cản sau để đảm bảo tính thẩm mỹ cho xe. Hơi đáng tiếc là mẫu xe Hatchback đến từ hãng Suzuki không có cốp điện và ăng-ten kiểu vây cá mập.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Swift được trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu kép được mài bóng và sơn 2 tông màu có kích cỡ 16 inch. Đi cùng với đó là bộ lốp 195/60R16.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Suzuki Swift ở phiên bản mới được thay đổi theo hướng công nghệ và thời trang hơn. Táp-lô sử dụng chất liệu nhựa và được thiết kế theo kiểu đối xứng hai bên. Vô lăng 3 chấu D-Cut thể thao điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ nút bấm tăng giảm âm lượng, hệ thống giải trí, Cruise Control, đàm thoại rảnh tay...

Vô lăng được làm kiểu D-Cut với đầy đủ nút bấm hỗ trợ lái và giải trí

Phía sau vô lăng là một bảng đồng hồ với 2 cụm đồng hồ Analog có viền mạ crom kết hợp với một màn hình LCD đa sắc TFT hiển thị các thông tin hỗ trợ lái. Bên dưới là nút đề nổ Start/Stop sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.

Điểm thay đổi lớn nhất trong khoang lái của Suzuki Swift là đã được thay màn hình giải trí lớn hơn, lên tới 10 inch, với giao diện hiển thị tương tự các mẫu xe anh em như Ertiga hoặc XL7. Màn hình được trang bị đầy đủ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto... đi cùng với hệ thống 6 loa ở khắp xe. Bên dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng tự động vô cùng thuận tiện.

Màn hình giải trí cảm ứng có kích thước lên tới 10 inch

Khu vực cần số được trang bị thêm khay để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v... Hơi đáng tiếc là xe vẫn chỉ trang bị phanh tay và sẽ không có bệ tỳ tay cho ghế lái.

2.2. Hệ thống ghế

Swift được trang bị cấu hình 5 chỗ ngồi với ghế bọc nỉ. Hàng ghế trước ôm sát người ngồi tạo cảm giác thể thao hơn. Hơi đáng tiếc là cả ghế lái lẫn ghế hành khách phía trước điều chỉnh cơ chứ không chỉnh điện.

Mặc dù có kích thước nhỏ gọn bên ngoài, nhưng không gian bên trong lại khá rộng rãi. Khoảng cách hai hàng ghế ở mức vừa đủ, hành khách ngồi sau vẫn sẽ có được tư thế ngồi thoải mái dù có ở một hành trình dài.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Khoang để hành lý của Swift có dung tích lên tới 242 lít

Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến như: Cửa gió cho hàng ghế sau, Khoang hành lý rộng tới 242 lít, thậm chí khi gập hàng ghế sau có thể lên tới 556 lít và 918 lít, cửa kính

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ 1.2 lít của Swift cho khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu

Động cơ trên Swift được giữ nguyên trên phiên bản cũ, động cơ xăng K12M 1.2L đi kèm với hộp số vô cấp CVT cho ra công suất cực đại 61kW tương đương với 83 mã lực cùng Momen xoắn cực đại là 113 Nm. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước và sở hữu hệ thống phun xăng đa điểm cho khả năng tiêu hao nhiên liệu rất ấn tượng ở mức 4,4 lít / 5,19 lít / 6,58 lít ở các cung đường tương ứng: Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Trong đô thị.

4. Trang bị an toàn

Những trang bị an toàn trên Suzuki Swift cũng khá đầy đủ

Hệ thống trang bị an toàn trên Suzuki Swift cũng khá đầy đủ với các trang bị thường thấy như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Ghế trẻ em ISOFIX, Khóa an toàn trẻ em, Camera lùi, 2 túi khí...

Tiếp tục đọc

Đánh giá

4.9

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 13 đánh giá

Xem tất cả

SINH BUI

Suzuki Swift 2020 - Xe đẹp nhưng bán ít vì cùng tầm giá với Vios

Tuy không được lựa chọn nhiều tại Việt Nam, nhưng cá nhân tôi thấy đây là một mẫu xe đẹp, vận hành tốt mà tiết kiệm nhiên liệu.

Ưu điểm:

✓ Thiết kế kiểu dáng đẹp, cân đối, theo phong cách tối giản, nhưng vẫn hiện đại.

✓ Mẫu xe hạng B phù hợp cho việc đi lại trong thành phố.

✓ Khoang hành khách rộng rãi, máy lạnh sâu, thiết kế nội thất hợp lý, cốp hành lý rộng rãi.

✓ Động cơ 1.2 và hộp số CVT rất tiết kiệm xăng và tăng tốc tốt.

Khuyết điểm:

✗ Xe hơi ồn do dội lên từ mặt đường.

✗ Không có hộp và tỳ tay giữa hai ghế phía trước.

✗ Ốp nhựa không đẹp.

Chia sẻ thêm:

Nhìn chung, Swift là một mẫu xe đẹp và rất thành công của Suzuki. Tuy nhiên, do cùng với tầm giá với Toyota Vios và không phù hợp với kinh doanh vận tải hành khách nên Swift không bán được nhiều.

Tôi cảm thấy, có vẻ như Swift được Suzuki làm ra để phục vụ Ấn Độ, nơi mà Suziki chiếm gần nửa thị trường. Có các đặc điểm như độ bền cao, vận hành ổn định, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt là máy lạnh rất khỏe. Swift đã thống lĩnh thị trường Ấn Độ với yêu cầu về sản phẩm gần giống như Việt Nam.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Hoàng Thế Hân

Nguyễn Văn Hà

Tiết kiệm nhiên liệu, kinh tế

Cái mà tao mê nhất là tiết kiệm nhiên liệu kỷ lục 3,8l/100km đường trường và bền ít hỏng vặt lại giữ giá nữa. Mua xe 550tr đi 8 năm bán lại cũng 400tr Nói chung rất kinh tế.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Hoàng Lâm

5

Xuất sắc

Trọng Danh

5

Xuất sắc

Nguyễn Kim

Dáng đẹp

Dáng đẹp và tiết kiệm nhiên liệu là hai ưu điểm nổi bật của xe này

Hữu ích

Nguyễn Trọng Sơn

Ngoài thất đẹp, nội thất không thích lắm vì nhiều nhựa quá.

chị em đi con này nhìn đẹp. Anh em đi thì hơi nhỏ. Mà công suất có vẻ không cao lắm, đi nội đô thì tạm được. Ngoài thất đẹp, nội thất không thích lắm vì nhiều nhựa quá.

Hữu ích

Đoàn Văn Vinh

Xe suzuki rất bền, ít hỏng vặt, xe cũ dễ bán nhanh.

cách âm của xe này có thể không bằng morning và i10 nhưng đi dán thêm lớp cách âm gầm và cánh cửa bằng vật liệu loại tốt thì sẽ cải thiện rất nhiều, thay lốp michelin hoặc falken (tầm 6 triệu 4 lốp) rồi tráng lốp cao su chống đinh của Thi Đen tầm tổng 1tr8 cho 4 lốp nữa (công nghệ trên lốp xe maybay), lựa chọn swift vì thiết kế thể thao, không bị đụng hàng nhiều như morning, i10. Phù hợp những người thích khác người 1 chút dù chi phí không nhiều tiền lắm, mazda2 HB thì thiết kế xấu hơn phải như mazda3 hb cũng đẹp nhưng đắt hơn mấy trăm triệu, Fiesta thì thiết kế xấu.

Hữu ích

4

Rất tốt

Lê Văn Dũng

Giá chat quá

Mình muôn thủa vẫn mê xe này Nhưng giá quá chát Xe này thì bền khỏi chê dáng đẹp

Hữu ích

5

Xuất sắc

Nguyễn Thế Đăng

5

Xuất sắc

Cù Ngọc Vinh Phú

Mình thấy thiết kế đẹp nhất của nhà Suzuki

Nhiều khi nhìn Swift tưởng đâu MINI cooper chứ, nói chúng mình thấy nó đẹp mà thẩm mỹ thật. Khác hẳn với thiết kế Nhật truyền thống

Hữu ích

5

Xuất sắc

Trần Trung Phong

Thiết kế đẹp

Ông nào thiết kế ra con Swift này xứng đáng được tăng lương

Hữu ích

Lê Quân

Gần đây Suzuki đang thay đổi rất nhiều về dịch vụ hậu mãi.

Giá phụ tùng thay thế được sửa đổi rẻ hơn và thời gian bảo dưỡng kéo dài hơn để giảm tần suất và chi phí bảo dưỡng. Mình thấy chi phí bảo dưỡng của xe Suzuki mới bây giờ rất ok.

Hữu ích

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật