Subaru Forester

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+49

Danh sách phiên bản

969 triệu - 1.20 tỷ VNĐ

Xuất xứ:

Nhập khẩu

Phân khúc

Xe cỡ vừa hạng C

Kiểu dáng

SUV

Hộp số

CVT

Động cơ/Mã lực

1.995/ 154

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Subaru Forester 2.0 i-L 2023

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

Phiên bản 2023 sẽ bán ra từ đầu 2023.

Subaru Forester là cái tên không quá xa lạ với những người mê ôtô, nhưng với những ai lần đầu mua xe thì chắc hẳn sẽ đắn đo khi nhắc đến. 

Thiết kế của Forester mang nét đặc trưng nhà Subaru. Cụm đèn pha LED điều chỉnh tự động và tự động điều chỉnh theo góc lái, đèn ban ngày  và đèn sương mù LED, cản trước/sau kiểu dáng hầm hố, hốc gió hai bên đèn sương mù mạ crom. Nắp ca-pô cơ bắp với những đường gân dập nổi. Cụm đèn hậu thừa hưởng thiết kế từ đèn ban ngày.

Tuy cơ bắp, nam tính nhưng Forester dường như không vừa mắt khách hàng Việt. Những mẫu xe bán chạy hiện nay đều có thiết kế mượt mà và thiên về đường nét bóng bẩy hơn. 

Xe dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm, nhỉnh hơn CR-V, Tucson. Chiều dài cơ sở 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với Honda CR-V và bằng Hyundai Tucson. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn đối thủ. Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ. Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.

Ngồi vào khoang lái, nội thất rộng rãi, tầm nhìn rộng, cột A thiết kế mảnh kết hợp với gương hậu đặt xa cột, gần như không điểm mù. Bảng điều khiển trung tâm hướng đến người lái. Vô-lăng bọc da phong cách thể thao, trang trí thêm với đường viền mạ crôm, tích hợp nút bấm chế độ lái thể thao Sport và lẫy chuyển số.

Nổi bật ở cụm điều khiển cần số là núm xoay X-mode lựa chọn hệ thống lái với từng địa hình khác nhau. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, bàn đạp ốp nhôm thể thao. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Phanh tay điện tử kết hợp hỗ trợ phanh tự động.

Ở phiên bản mới, Forester lắp công nghệ hỗ trợ người lái Eyesight 4.0 với camera gắn trên kính lái, nhận diện giao thông và chướng ngại vật phía trước (cả người và phương tiện). Hai camera này thu hình ảnh và truyền về ECU để xử lý. Gặp chướng ngại vật phía trước thì hệ thống đưa ra cảnh báo bằng tiếng bíp và tự phanh nếu người lái không xử lý kịp thời. Tính năng này phát huy khi kích hoạt kiểm soát hành trình và di chuyển với tốc độ từ 30-180 km/h. Ngoài phanh tự động, Eyesight còn hỗ trợ kiểm soát hành trình, kiểm soát bướm ga, cảnh báo chệch làn, thông báo xe phía trước di chuyển và bám theo.

Động cơ boxer với 4 xi-lanh nằm đối xứng (4H) dung tích hai lít, phun xăng trực tiếp, công suất 156 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT với bảy cấp số ảo, kết hợp với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD). 

Chân ga của Subaru Forester nhạy, lực đàn hồi tốt, mỗi lần mớm ga xe tăng tốc gần như không có độ trễ. Tuy nhiên, khi đạp thốc ga, phản ứng bướm ga chậm, độ trễ lớn, điều này cho phép tránh hạn chế đạp nhầm chân ga. Vô-lăng thật, phản ứng tức thì theo từng pha bẻ lái. Bấm nút S (chế độ Sport) trên vô-lăng, vòng tua máy dựng đứng, tiếng ống xả gầm gừ, vô-lăng đầm hơn, bướm ga nhạy, xe tăng tốc tốt hơn.

Bên cạnh những tính năng trên, Forester còn trang bị các tính năng an toàn như phanh ABS, BA, EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống điều khiển thân xe linh hoạt VDC, cảnh báo xe phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn, bảy túi khí...

Subaru Forester được nhập khẩu từ Thái Lan thay vì từ Nhật Bản như trước đây, nhờ đó giá giảm đi nhiều, người chơi xe dễ tiếp cận hơn. Forester nằm cùng phân khúc với Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson.

Tiếp tục đọc

Đánh giá

0.0

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 0 đánh giá

Xem tất cả

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật