Mitsubishi Attrage

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+35

Danh sách phiên bản

380 triệu - 490 triệu VNĐ

Xuất xứ:

Lắp ráp trong nước

Phân khúc

Xe nhỏ hạng B

Kiểu dáng

Sedan

Hộp số

MT,CVT

Động cơ/Mã lực

1,193/ 78

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Mitsubishi Attrage MT 2021

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

1. Ngoại thất

Mẫu xe Attrage sở hữu ngoại thất mang tính thẩm mỹ cao nhờ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của Mitsubishi

Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước của Attrage chỉ ở mức trung bình, không quá nổi bật so với các đối thủ

Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.305 mm, 1.670 mm và 1.515 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.550 mm, trọng lượng xe là . Attrage sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, khi xét về kích thước tổng thể thì mẫu xe lại có phần thua thiệt hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto hay Nissan Almera.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.

1.3. Đầu xe

Như đã nói ở trên, Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi.

Mặt ca-lăng được thiết kế phá cách và ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản cũ

Phần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.

Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.

Cụm đèn pha sắc nét trên mẫu xe Mitsubishi Attrage

Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp với thiết kế khỏe khoắn của cản trước.

1.4. Đuôi xe

Đuôi xe Attrage sở hữu nhiều đường nét thiết kế tinh tế, sắc sảo

Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản.

Ở phiên 2 phiên bản CVT, xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện.

1.5. Gương, cửa

Gương xe Attrage được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ...

Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế khá mềm mại và hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ở cả ba phiên bản và có thêm gập điện ở 2 bản CVT.

Tay nắm cửa của xe được làm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính năng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vành được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Attrage được làm khá đơn giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi

Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT và CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.

Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.

Bảng đồng hồ dạng Analog hiển thị đầy đủ thông tin hỗ trợ lái

Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto... đi kèm với hệ thống 4 loa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc.

Màn hình giải trí kích thước 7 inch trên Attrage phiên bản CVT và CVT Premium

Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế khá đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế trước.

2.2. Hệ thống ghế

Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể ngồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đường dài.

Ghế da sẽ được trang bị ở hai phiên bản cao cấp nhất của xe

Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít, có nút bấm mở cốp thông minh, cửa kính một chạm ở bản Premium...

3. Động cơ và hộp số

Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.

4. Trang bị an toàn

Các trang bị an toàn trên Attrage cũng khá cơ bản

Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.

Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...

Tiếp tục đọc

Đánh giá

3.7

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 9 đánh giá

Xem tất cả

4

Rất tốt

Ngô Viết Anh Văn

Mitsubishi Attrage 2021 - Xe cỡ nhỏ cho người bị say xe

Xe phù hợp đi trong phố, dù hơi ồn nhưng đặc biệt không bị mùi, phù hợp với gia đình có người bị say xe.

Ưu điểm:

✓ Máy 1.2 và hộp số CVT nên tôi không đòi hỏi nhiều vì không đòi hỏi đạp ga phải đạp dính ghế. Hàng ngày đi làm, đi phố rất ổn.

✓ Khả năng cách âm, độ ồn thì ngang ngửa các xe hạng B từng lái (Accent, Vios, City, riêng Mazda2 chưa lái nên không rõ).

✓ Xe rộng rãi thoải mái, đặc biệt là hàng ghế sau thoáng. Hầu như không có mùi gì, phù hợp cho gia đình có người say xe.

✓ Cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu. Bảo dưỡng bình thường, không đắt cũng không rẻ.

✓ Một số ưu điểm mà không có xe nào trong tầm tiền có như đèn LED rất sáng, các xe khác trong cùng tầm tiền đèn rất tối, tôi cảm thấy rất sướng những lúc đi mưa hoặc về chiều tối.

✓ Cruise Control cực kỳ hữu dụng.

Khuyết điểm:

✗ Các tính năng qua trọng như cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc chỉ có trên bản Premium.

✗ Quạt máy lạnh kêu hơi to.

✗ Xe ồn ở phía táp-lô và cột A, xe gia công phần này chưa tốt, đặc biệt là hộc để đồ.

✗ ABS phát ra tiếng kêu lúc nổ máy lần đầu đi tốc độ 10 km/h. Nhưng sử dụng lâu dần quen nên coi như không có gì phàn nàn.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe mua trước khi bùng dịch Covid-19 tại TP HCM. Dự kiến mua xe để cải thiện kinh tế nhưng mua xong lại gặp phải dịch bệnh. Tôi sử dụng xe hàng ngày đi phố tầm 40-50 km.

Hữu ích

4

Rất tốt

Tú Kim Sư

Mitsubishi Attrage CVT - Tiết kiệm xăng nhưng hơi yếu

Phù hợp với những người sở hữu xe lần đầu và kinh tế còn chưa thoải mái, chí phí sử dụng tiết kiệm nhưng động cơ hơi yếu.

Ưu điểm:

✓ Giá thành rẻ so với những dòng xe hạng A và hạng B trên thị trường.

✓ Tiết kiệm nhiên liệu, thực tế vận hành trung bình chỉ 4,5 lít/100 km.

✓ Bền bỉ, không hỏng vặt, chất lượng gia công tốt do nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, thương hiệu Nhật.

✓ Điều hòa mát, làm lạnh nhanh và sâu.

✓ Bản CVT đầy đủ trang bị cơ bản, không cần quan tâm độ xe nhiều.

✓ Không gian nội thất rộng rãi, ngồi thoải mái cả hàng ghế trước và sau.

✓ Thể tích cốp xe lớn, cách âm tương đối tốt.

✓ Ngoại thất thiết kế theo phong cách Dynamic Shield trẻ trung.

✓ Chuyển số mượt mà, êm ái, xe không giật.

Mitsubishi Attrage CVT quãng đường đã đi: 12.868 km.
Mitsubishi Attrage CVT quãng đường đã đi: 12.868 km.

Khuyết điểm:

✗ Tiếng quạt điều hòa trong khoang máy ồn, đề nổ máy kêu to.

✗ Tăng ga không có nhiều độ vọt, phải vượt xe dần dần.

✗ Thiết kế tay nắm cửa kiểu cổ điển, một số người dùng không thích.

✗ Thiết kế phần đuôi xe đơn điệu.

✗ Bề ngang xe ngắn, trông không bệ vệ.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe vào tháng 2/2022, thường xuyên sử dụng để đi làm và đi du lịch, cả nội tỉnh lẫn ngoại tỉnh. Cung đường đi hàng ngày khoảng 20 km, đường cực xấu và xuống cấp, còn lại đều là đường trải nhựa, đường đẹp. Đến nay xe đã đi 12.868 km, vận hành ổn định, bảo dưỡng định kỳ và không thấy có hỏng hóc gì.

Với tầm tiền dưới 500 triệu, tôi đánh giá Mitsubishi Attrage bản CVT (số tự động) là một chiếc xe rất phù hợp với những gia đình trẻ, có con nhỏ, kinh tế chưa dư dả nhiều, do xe có kích thước lớn hơn xe hạng A và giá thành rẻ hơn các xe hạng B khác. Ngoài ra, xe nhập khẩu nguyên chiếc nên tôi rất yên tâm về độ bền.

Cuối cùng, thứ tôi tâm đắc nhất là khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe, giúp "nhẹ ví" hơn trong quá trình vận hành.

Hữu ích

3

Trung bình

Luuhvtc

Mitsubishi Attrage 2020 - Xe rất tiết kiệm nhưng hơi ồn

Chi phí nuôi xe rẻ, tiết kiệm xăng rộng rãi nhưng nội thất còn nghèo nàn và ồn.

Ưu điểm:

✓ Tiết kiệm nhiên liệu, xe đi trong phố ở Hà Nội chỉ tốn khoảng 6,5 lít/100 km. Nếu đi đường trường loanh quanh tốn khoảng 4,8-5 lít/100 km,

✓ Chi phí bảo dưỡng rẻ, mỗi lần 5.000 km khoảng 900.000 đồng.

✓ Nội thất xe rộng rãi, ngồi đủ 5 người vẫn rộng, để chân thoải mái. Trần xe cao thoáng, người 1,8 m ngồi sau không chạm đầu.

✓ Điều hòa mát.

✓ Gầm cao lội nước hay leo vỉa hè cảm giác yên tâm hơn, bán kính quay đầu nhỏ nên xoay xở tiện.

✓ Nội thất da và nhựa rất bền, xe đời 2015 đến 2022 ghế da và nội thất theo xe vẫn gần như lúc mới mua.

Khuyết điểm:

✗ Xe ồn, nhất là đi đường xấu, đi lâu tiếng ồn hơi ù tai, điều hòa kêu to, nhất là khi đóng lốc máy lạnh.

✗ Không có ốp hộc bánh xe, đá văng vào nghe rất rõ nhiều khi còn giật mình; tiếng đề nổ to như máy cày.

✗ Có hai túi khí, không ABS (bản cao nhất đời 2020 mình đang đi không có); phanh sau tang trống.

✗ Dòng này có hai điểm mà hầu như xe nào cũng dính đó là nắp ca-pô bị hở rộng, tiếng lộc cộc trong hộc để đồ phụ và táp lô phụ.

✗ Nội thất bố trí chưa hợp lý, cánh cửa sau không có chỗ để nước, ngồi sau 3 người là không có chỗ để chai nước, ghế trước thiếu bệ tì tay.

✗ Người lái không biết để điện thoại ở đâu cho vừa.

✗ Vô-lăng nặng không phù hợp cho nữ lái.

Chia sẻ thêm:

Tôi đi xe này từ đời 2015 đến 2020 thì đổi sang dáng mới nên có thể nói là nắm rất rõ về xe. Xe sử dụng để đi làm hàng ngày nội đô Hà Nội, thi thoảng đi du lịch Hạ Long, Tam Đảo, Sapa.

Hữu ích

3

Trung bình

Nguyễn Trí

Mitsubishi Attrage CVT 2020 - Xe chạy dịch vụ hiệu quả

Tôi sử dụng khá triệt để, đã đi qua đủ các loại địa hình từ đồng bằng, đường lầy, đường quê hẹp đến đường cao tốc.

Ưu điểm:

✓ Giá mua ban đầu hợp lý.

✓ Tiết kiệm nhiên liệu.

✓ Cách âm khá.

✓ Có Cruise Control hỗ trợ lái cao tốc tốt.

✓ Hộp số CVT mượt mà.

Khuyết điểm:

✗ Máy 1.2 khá đuối khi vượt xe.

✗ Tôn vỏ mỏng.

✗ Phuộc sau lún sâu khi chở đủ tải.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua và sử dụng xe từ tháng 12/2020 đến nay. Vì chạy dịch vụ nên tần suất sử dụng xe khá lớn, hầu như ngày nào cũng dùng đến xe. Tôi đã chạy xe qua mọi loại địa hình như: đồng bằng, đường lầy, đường quê hẹp, đường cao tốc...

Hữu ích

3

Trung bình

Trần Thanh Vũ

Mitsubishi Attrage 2020 - Xe rẻ, chi phí thấp, rộng rãi

Ưu điểm:

✓ Giá lăn bánh rẻ.

✓ Chi phí bảo dưỡng thấp.

✓ Tiết kiệm xăng.

✓ Không gian nội thất rộng, cốp rộng (phù hợp với gia đình hay đi chơi và chở nhiều đồ) so với các xe cùng giá tiền.

✓ Đèn pha LED rất sáng.

✓ Trang bị đủ dùng.

Khuyết điểm:

✗ Tay nắm cửa xấu.

✗ Vô lăng hơi nặng.

✗ Điều hòa chỉ có ở hàng trước nên khi nắng to hàng ghế sau mát chậm, dù đã mát thì rất sâu.

✗ Vị trí cắm cổng USB bên phía phải vô-lăng nên khi cắm điện thoại gây vướng.

Chia sẻ thêm:

Nghề xây dựng của tôi gắn chặt với công trường, đi lại thường xuyên nên tôi muốn có một chiếc xe bền bỉ. Con trai được 2 tuổi là lúc cháu cũng thường xuyên ốm vặt vì đi học xa nhà nắng, mưa bằng xe máy là động lực thôi thúc tôi mua xe. Khi quyết định mua xe, tôi không có quá nhiều tiền tích lũy nên hai tiêu chí quan trọng nhất là giá xe rẻ và xe bền. Vốn đã nghe xe Mitsubishi bền, giá xe lúc ấy cũng chỉ hơn cỡ A một chút nên tôi chốt ngay Attrage.

Từ khi mua xe, tôi thấy lựa chọn phù hợp. Xe vận hành ổn định, tôi vốn trầm tính nên cũng không cần chiếc xe phải quá bốc hay thể thao. Xe cứ đáp ứng tốt chạy 40-50 km/h trong phố, 100 km/h trên cao tốc là được. Tôi không đi quá nhiều nhưng cũng chưa thấy xe có vấn đề gì nghiêm trọng.

Hữu ích

4

Rất tốt

Hoàng Hòa

Mitsubishi Attrage 2021 - xe tốt trong tầm giá

Tôi thấy đúng đắn khi chọn được chiếc xe đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng dù ga có hơi trễ và ồn xíu.

Ưu điểm:

✓ Tiết kiệm nhiên liệu.

✓ Đi xa thoải mái, không mệt mỏi.

✓ Nội thất, tiện nghi, giải trí khá đầy đủ và chất lượng trong phân khúc và tầm giá.

✓ Tự động gập gương khi khóa xe.

✓ Máy lạnh rất nhanh, sâu.

✓ Khoang lái, khoang hành lý rộng rãi.

Khuyết điểm:

✗ Trễ ga.

✗ Di chuyển qua gờ hay ổ gà, hệ thống treo kêu.

Chia sẻ thêm:

Sau một khoảng thời gian dành dụm và có sự tìm hiểu kỹ lưỡng các thương hiệu xe trong phân khúc B và trong tầm chi phí, tôi đã quyết định lựa chọn Mitsubishi Attrage CVT Premium 2021 vào đầu năm 2022.

Vốn dĩ, tôi là người đam mê lái xe, thích du lịch, thích trải nghiệm bằng việc tự lái ôtô qua các cung đường trong những hành trình dài, do đó vấn đề được tôi quan tâm hơn cả khi lựa chọn mua xe, chính là sự bền bỉ, tiết kiệm, thực dụng, tính năng giải trí ở mức ổn, chi phí bảo dưỡng tiết kiệm, và chiếc xe có đầy đủ những yếu tố tôi cần.

Qua gần một năm sử dụng, tôi đi được 12.000 km, ngoài việc đi trong nội đô, tôi và gia đình (3-4 người) còn đi du lịch qua nhiều cung đường từ TP HCM đi: Vũng Tàu, Phan Thiết, Đà Lạt, Châu Đốc, Hà Tiên, Phú Quốc (hơn 800 km), đặc biệt cung đường gần nhất tôi đi dịp 2/9 năm nay là từ TP HCM - Phan Thiết - Phan Rang - Cà Ná - Vĩnh Hy - Nha Trang - Đà Lạt (hơn 1.000 km) chỉ trong 4 ngày 3 đêm, với mức tiêu hao trung bình là 4,6 lít/100km (đi đường đèo thì khoảng gần 6 lít/100 km). Khi di chuyển cả tôi và gia đình đều không mệt mỏi, chiếc xe mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho những chuyến du lịch dài của tôi.

Xe đi rất tiết kiệm, êm ái qua các cung đường, tôi lái đèo cũng kha khá nhiều và tôi cảm nhận xe không yếu như mọi người hay nghĩ, khi xuống đèo xe ôm cua dễ dàng, điển hình tôi đi cung đèo Vĩnh Hy - Bình Tiên - Khánh Hòa - Nha Trang, cảm giác cua đèo nhẹ nhàng và yên tâm. Ở đề pa, xe sẽ hơi chậm một chút (mất khoảng 2 giây) nhưng đổi lại khi đã có tốc độ từ 40 km/h thì chỉ cần đạp nhẹ, xe vẫn ăn ga nhanh chóng và lướt nhanh, tôi chạy trên cao tốc trong dải tốc độ 80-100 km/h rất thoải mái, vẫn có thể vượt xe khác bình thường, trong dải tốc độ 100-120 km/h xe sẽ có cảm giác bồng bềnh nếu đi ít người, nhưng khi chở đủ tải và hành lý thì vẫn khá đầm xe.

Xe gầm cao nhất trong phân khúc nên chạy qua các đoạn gồ ghề tôi khá yên tâm, tuy nhiên tiếng vọng từ gầm xe hơi lớn nếu qua các đoạn đường hơi xấu, đi trên các đoạn đường mượt thì không quá ồn, tôi hài lòng với mức độ ồn của xe.

Việc đi phố thì cực thoải mái, vòng quay xe chỉ 4,8 m, xe có camera lùi và cảm biến (được tặng khi mua xe) nên dễ dàng quay đầu, chạy trong những ngõ phố hẹp hay đậu xe cũng tiện lợi và an toàn.

Chi phí bảo dưỡng tiết kiệm qua các đợt 1.000 km (khoảng 600.000 đồng), 5.000 km (miễn phí do hãng tặng), 10.000 km (1,4 triệu), chế độ, chính sách, phục vụ của hãng tôi hoàn toàn hài lòng.

Sau một năm sử dụng, tôi càng thấy yêu thích chiếc xe của mình nhiều hơn và cảm nhận rõ việc lựa chọn Attrage là hoàn toàn đúng đắn đối với cá nhân mình.

Hữu ích

5

Xuất sắc

Đông Nguyễn

Mình đang rất thích con này

chê tay nắm cửa. Nhưng bù lại đc đèn đóm ổn. Đèn LED sáng trắng. Cắt pha đẹp và đủ sáng.

Hữu ích

Anh tài xế

Mitsubishi Attrage MT 2021 - Mua xe vì tin tưởng thương hiệu

Ưu điểm:

✓ Tiết kiệm nhiên liệu

✓ Nội thất rộng rãi, ngồi thoải mái trong những chuyến đi dài.

✓ Máy lạnh nhanh và sâu.

✓ Cách âm thì ở mức ổn.

Khuyết điểm:

✗ Tiếng ù ga từ lốc lạnh kêu hơi to.

✗ Khi đề nổ tiếng máy lớn.

✗ Chạy tốc độ cao thì hơi bồng bềnh vì trọng lượng nhẹ (vấn đề này là bình thường vì theo tôi đây là quy luật bù trừ).

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe khi biết đây là xe thương hiệu của Nhật (Mitsubishi là động cơ ra đời rất lâu và đang sở hữu những sản phẩm khẳng định thương hiệu như thang máy, động cơ tàu biển...) và ấn tượng từ khi Attrage lột xác so với bản tiền nhiệm.

Hữu ích

Không tên

Mitsubishi Attrage CVT Premium 2022 - Xe cho Tết sum vầy

Ưu điểm:

✓ Tiết kiệm xăng, mức tiêu hao chỉ hơn gia đình sử dụng hai chiếc xe máy tay ga một chút. Cụ thể, đi đường quốc lộ thoáng, ga đều 60-70 km/h thì mức tiêu hao là 3,8-4 lít/100 km.

✓ Nội thất rộng rãi, ngồi thoải mái nếu nhà có năm người. Hàng ghế sau để chân rất rộng.

✓ Tôi mua bản Premium nên có chức năng tự động bật đèn, tự động gạt mưa cũng khá hay, phù hợp với lái mới.

✓ Cốp sau rộng, phù hợp gia đình có con nhỏ, hay đi về quê, đi chơi xa, đi mua sắm.

✓ Điều hòa mát nhanh, lạnh sâu, có cả sấy kính nên mùa nồm ẩm không lo kính mờ.

✓ Dòng sedan nhưng có vẻ Attrage có gầm cao nhất phân khúc, nên ngồi cao và tầm nhìn thoáng, yên tâm leo qua gờ.

✓ Xe cách âm theo cá nhân tôi đánh giá là ổn, vì đang đi xe máy PCX 150 chuyển sang lái Attrage thấy như này là tốt lắm rồi.

✓ Cảm giác lái cũng khá tốt, vô-lăng đẹp và hỗ trợ lái ổn.

Khuyết điểm:

✗ Động cơ 1.2 nên hơi yếu, lúc muốn vượt xe khác phải căn khá xa. Đánh đổi với mức tiêu hao nhiên liệu thôi.

✗ Ghế da nhưng ngồi lâu cũng hơi nóng, khuyên các bác tài sắm thêm đệm gỗ hạt ngồi cho thoáng lưng.

✗ Lúc xe đứng yên mà bật điều hòa thì thấy xe kêu to.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe này được gần một năm chi phí ra biển là 495 triệu đồng. Xe đi được 15.000 km. Mỗi ngày, tôi đi làm trong phố khoảng 30-35 km một chiều, nếu chạy đều thì một tháng tốn hết tầm 2 triệu tiền xăng. Dĩ nhiên so với xe máy thì tốn hơn, nhưng vẫn trong khả năng tài chính của gia đình. Những ngày mưa gió rét mùa đông lạnh cắt da cắt thịt, hay mùa hè nắng nóng khói bụi mới thấy được giá trị của ôtô.

Mỗi lần về quê nội ngoại nhà có con nhỏ đồ đạc lỉnh kỉnh có ôtô nên thấy chuyến về quê nhẹ nhàng hơn hẳn. Quê nội cách quê ngoại 50 km, nhà riêng của vợ chồng tôi cũng cách 40 km nữa. Nhưng năm vừa rồi có ôtô nên dịp Tết vẫn sắp xếp về quê ăn Tết được cả nội cả ngoại đầy đủ.

Ban đầu tôi tính mua xe cũ để chạy cho quen trước, nhưng nghĩ xe cũ phải có người biết chọn hoặc mua được của người quen mới yên tâm, nên cuối cùng vợ chồng tôi quyết định mua xe mới để yên tâm. Nếu ai sợ mới lái va quệt xước xe... thì mua thêm bảo hiểm thân vỏ tầm hơn 5 triệu thôi, lái cũng yên tâm mà.

Hữu ích

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật