Honda City

Giá xe

Phiên bản

Thông số kỹ thuật

Tổng quan

Đánh giá

Giá xe cũ

Tin tức

So sánh xe

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Đại lý xe

+17

Danh sách phiên bản

529 triệu - 599 triệu VNĐ

Xuất xứ:

Lắp ráp trong nước

Phân khúc

Xe nhỏ hạng B

Kiểu dáng

Sedan

Hộp số

CVT

Động cơ/Mã lực

1.498/ 119

Nhiên liệu

Xăng

Chỗ ngồi

5

Liên hệ

Tính toán

Chia sẻ

Thông số kỹ thuật

Phiên bản:

Honda City G 2021

Động cơ/hộp số
Kích thước/trọng lượng
Hệ thống treo/phanh
Ngoại thất
Nội thất
Hỗ trợ vận hành
Công nghệ an toàn

Tổng quan

Thế hệ thứ 5 của Honda City tại Việt Nam được lắp ráp trong nước với thiết kế trẻ trung, thể thao cùng các trang bị hiện đại, mang tính công nghệ cao, phù hợp với tập khách hàng trẻ yêu thích lái xe.

1. Ngoại thất

Honda City phiên bản mới có phần ngoại hình lột xác so với bản cũ

Mẫu xe Honda City mới sở hữu ngoại hình lột xác so với bản tiền nhiệm. Những đường nét gân guốc, cá tính trên City cũ gần như được biến đổi theo thiên hướng mềm mại hơn, một cách để mẫu sedan cỡ B phù hợp với số đông và xa hơn là mục tiêu tăng doanh số.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Honda City phiên bản mới dài 4.553 mm, rộng 1.748 mm và cao 1.467 mm, khoảng sáng gầm là 134 mm. So với phiên bản trước, chiều dài và rộng của xe tăng thêm lần lượt 113 mm, 54 mm. Nếu so với các mẫu xe trong phân khúc Sedan hạng B, Honda City là mẫu xe có kích thước lớn nhất, hơn hẳn Toyota Vios, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Suzuki Ciaz…

Kích thước của Honda City thuộc vào hàng lớn nhất của phân khúc Sedan hạng B

Trục cơ sở của xe ở mức 2.600 mm, khá tương đương với Hyundai Accent, Nissan Almera… Điều này giúp cho mẫu sedan hạng B của Honda có khoang nội thất rộng rãi đem lại sự thoải mái cho các hành khách.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Xe sở hữu bộ khung gầm liền khối kết hợp với hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau thanh xoắn. Đây là hệ thống treo phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A, hạng B; thậm chí còn thấy ở một số mẫu Sedan hạng C như: Mazda 3, MG 5, Hyundai Elantra…

Honda City sở hữu hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là có thể coi là điểm trừ khi mà các mẫu xe cùng phân khúc như Toyota Vios hay Mazda 2 đã được trang bị phanh đĩa toàn bộ.

1.3. Đầu xe

Thiết kế phần đầu của Honda City phiên bản mới ghi điểm ngay từ cái nhìn đầu tiên. Mặt ca-lăng gây ấn tượng mạnh với thiết kế "đôi cánh" mở rộng bằng thanh crôm vắt ngang mặt ca-lăng, nối liền đèn pha. Trên phiên bản RS, thanh ngang sẽ được sơn đen, tạo nên sự thể thao và hiện đại hơn cho mẫu xe.

Thiết kế đầu xe thể thao và hiện đại của Honda City phiên bản RS

Cụm đèn pha sở hữu thiết kế vuốt về sau tạo nên sự hài hòa, khiến người dùng có thể liên tưởng đến những đàn anh như Civic hay Accord khi nhìn trực diện. Hai phiên bản G và L sẽ dùng đèn Halogen thấu kính, còn bản RS thì sẽ là đèn LED toàn phần. Cả 3 bản đều có đèn định vị LED ban ngày.

Phần cản trước kết hợp lưới tản nhiệt phía dưới ở mang lại sự trẻ trung cho phần đầu xe. Trên phiên bản RS, cản trước sẽ được làm giả sợi carbon và có thêm cụm đèn sương mù tạo hình ấn tượng, đem lại sự thể thao và hiện đại đúng chất của các mẫu xe RS từ nhà Honda.

1.4. Thân xe

Phần thân của Honda City cũng thể hiện sự tươi mới với những đường gân dập nổi kéo dài từ đầu tới cuối. Những đường gân này không chỉ đem lại khỏe khoắn vẻ ngoài khỏe khoắn mà còn giúp cánh cửa tăng thêm phần cứng chắc và giảm bớt tiếng ồn từ ngoài vọng vào khoang hành khách.

Thân xe gân guốc và hiện đại của Honda City

Tay nắm cửa sơn cùng màu với thân xe và có trang bị nút bấm mở cửa. Gương xe được thiết kế khá tinh tế, sơn đen hoặc sơn 2 màu cùng các tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.

1.5. Đuôi xe

Phần đuôi của City cũng được thay đổi hoàn toàn so với phiên bản trước, nhiều chi tiết được rất ấn tượng, phù hợp với lối thiết kế thể thao của xe. Cụm đèn hậu LED được làm nổi khối thể thao trông có phần giống với mẫu xe hạng sang BMW 3-Series. Xe vẫn có đèn phanh trên cao và ăng-ten vây cá mập giống bản tiền nhiệm.

Phần đuôi của City có thiết kế tương đồng một số mẫu xe hạng sang

Trên phiên bản RS, phần đuôi của xe còn được trang bị thêm cánh lướt gió sơn đen, camera lùi, cảm biến đỗ xe và cản sau được thiết kế rất thể thao.

Cốp xe của City là cốp mở tay và có dung tích lên tới 506 lít, một trong những chiếc cốp rộng nhất phân khúc Sedan hạng B.

1.6. Mâm, lốp

Trong khi Honda City bản G và L chỉ được trang bị La-zăng đa chấu thông thường thì ở bản RS lại là La-zăng 5 chấu kép được thiết kế cách điệu và sơn 2 tông màu. Về thông số kích thước thì bản G sử dụng La-zăng 15 inch đi cùng lốp 185/60R15; còn bản L và RS sẽ dùng La-zăng 16 inch cùng lốp 185/55R16.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Thiết kế bên trong của Honda City mới được làm lại với lối thiết kế thẳng và phẳng giống như trên mẫu xe đàn anh Honda Civic. Nhờ vậy, khoang lái tăng thêm tính thẩm mỹ, hiện đại và trẻ trung, cũng như ít bị “lỗi mốt” hơn so với các bản tiền nhiệm.

Khoang lái trẻ trung, hiện đại và nam tính hơn so với phiên bản cũ

Vô lăng 3 chấu được thiết kế mới, trợ lực điện và có đầy đủ nút bấm điều chỉnh âm lượng, hệ thống giải trí, đàm thoại rảnh tay… Trên bản cao cấp nhất RS sẽ được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng. Bảng đồng hồ tốc độ vẫn sử dụng dạng Analog thay vì kỹ thuật số như đối thủ Hyundai Accent.

Màn hình giải trí của xe tăng kích thước từ 6.8 inch lên thành 8 inch có thể kết nối qua Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở bản G xe chỉ được trang bị điều hòa chỉnh cơ, còn bản L và RS sẽ là điều hòa tự động 1 vùng.

Cụm màn hình kích thước lớn siêu nét có thể kết nối qua Apple CarPlay, Android Auto

Trên hai bản RS và L, Honda lắp bệ tỳ tay kèm ngăn chứa đồ cho khoang lái, còn bản G khiêm tốn hơn khi chỉ có hộc đựng chai nước gần cần số.

2.2. Hệ thống ghế

Honda City được trang bị cấu hình 5 chỗ với ghế bọc nỉ ở bản G và L, ghế bọc da pha nỉ ở bản RS. Đây có thể là một điểm trừ đáng kể khi mà so với các đối thủ như Vios, Mazda 2, Soluto, Almera… đều được bọc da ghế ở phiên bản cao cấp nhất.

Ghế nỉ là một điểm trừ của Honda City khi so với các đối thủ cùng phân khúc

Đổi lại, City ghi điểm nhờ vào không gian rộng rãi, thoải mái giữa các hàng ghế. Độ ngả của lưng ghế cũng ở mức khá tốt, phù hợp cho quãng thời gian ngồi dài. Hàng ghế sau được bệ tỳ tay ở giữa và bên cửa. Ngoài ra, hành khách ngồi sau cũng có cửa gió điều hoà riêng và hai cổng sạc cho các thiết bị cầm tay.

2.3. Các tiện nghi khác

Một số tiện nghi khác trên mẫu xe Honda City có thể kể đến là: Hệ thống 4 loa trên bản G và L, 8 loa trên bản RS; Tính năng ra lệnh bằng giọng nói…

3. Động cơ và hộp số

Honda City sở hữu khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B

Hãng Nhật lắp cho chiếc sedan cỗ máy 1.5, công suất 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, là những con số mạnh bậc nhất phân khúc. Mẫu xe gần nhất bám đuổi City ở Việt Nam là Mazda 2 với sức mạnh có công suất 110 mã lực, kém 9 mã lực. Với mẫu xe cỡ nhỏ phân khúc B, khoảng cách 9 mã lực không phải quá lớn nhưng cũng đủ để tạo ra sự khác biệt trong khả năng vận hành. Ví như khi đi cao tốc, nếu cần vượt, City vẫn có thể bung sức bứt tốc vượt các xe to hơn mà không quá lép vế.

Kết hợp với động cơ là hộp số biến thiên vô cấp CVT. Hộp số này không có cấp như hộp số tự động AT thông thường, thay vào đó "cấp số" thay đổi liên tục, phù hợp với tốc độ mà xe di chuyển. Ưu điểm của CVT là không có độ trễ như hộp số có cấp.

4. Trang bị an toàn

Tương tự Accent, Honda City không tạo quá nhiều khác biệt về trang bị an toàn giữa các phiên bản. City G, L và RS đều có Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hệ thống túi khí (6 túi khí ở bản RS, 4 túi khí ở bản G và L)… Ngoài ra trên bản L và RS sẽ được trang bị thêm Cruise Control và Camera lùi 3 góc.

5. Khả năng vận hành

Dù cho City phiên bản mới vẫn giữ động cơ 1.5 i-VTEC giống như thế hệ trước. Tuy nhiên, cỗ máy này vẫn đáp ứng nhu cầu của một chiếc xe chạy phố: Vận hành trơn tru và tối ưu nhiên liệu.

Vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu là những gì mà Honda City mang lại cho người dùng

Nhờ trang bị hộp số vô cấp CVT, City mượt mà di chuyển theo từng nhịp đạp ga của người điều khiển. Vô-lăng được tối ưu theo tốc độ, khi chạy chậm người lái có thể nhẹ nhàng đánh lái và đầm chắc hơn khi ở tốc độ cao. Bên cạnh đó, khả năng cách âm của chiếc sedan này khi chạy phố được đánh giá tích cực. Tiếng ồn từ bên ngoài được tách biệt với cabin mang lại cho người dùng không gian riêng tư, giảm mệt mỏi căng thẳng nhất là khi lái xe vào giờ cao điểm. Ngoài ra, với kích thước gọn gàng, góc thoát tốt, City giúp người lái dễ dàng xoay xở trong không gian chật hẹp. Hệ thống treo của mẫu sedan này cũng được tối ưu so với phiên bản cũ, giúp xe ổn định, hấp thụ tốt dao động khi đi qua những con gờ giảm tốc tại đô thị.

Trong khi đó, khi người dùng muốn đổi gió ở những khu vực ngoại ô, chiếc sedan này vẫn đáp ứng nhu cầu di chuyển. Trên đường cao tốc, ở tốc độ từ 100 đến 120 km/h, khả năng cách âm của xe không còn được phát huy, tiếng ồn từ mặt đường có thể cảm nhận rõ rệt ở cabin xe. Bù lại, người lái được hỗ trợ bởi các hệ thống ổn định thân xe, giúp tăng thêm sự an toàn ở tốc độ cao. Tính năng kiểm soát hành trở nên hữu ích khi đi cao tốc, mang lại sự chủ động cho người lái mỗi khi cần tăng, giảm hoặc giữ tốc độ cố định.

Trong dải tốc độ tối đa cho phép vận hành theo quy định, sedan cỡ B của Honda cho mức tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 4,9 lít/100 km. Trên hành trình gần 500 km thử nghiệm, mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của mẫu sedan này vào khoảng 5,2 lít/km. Ngoài yếu tố tối ưu từ nhà sản xuất, hành vi điều khiển xe của người lái cũng quyết định nhiều đến mức tiêu hao nhiên liệu.

Tiếp tục đọc

Đánh giá

3.6

Đánh giá tổng quan

Đang hiển thị 9 đánh giá

Xem tất cả

Nguyễn Thái Duy

Honda City RS 2022 - Xe đẹp, lái khỏe nhưng hơi ồn

City là chiếc xe thiết kế khá thể thao, bắt mắt trong tầm giá, lái cũng khá hay nhưng thiếu một số trang bị.

Ưu điểm:

✓ Honda City RS có thiết kế rất đẹp, mang lại phong cách thể thao. Ngoại thất phần đầu xe đẹp nhất là đèn chiếu sáng, mặt ca lăng sơn đen kèm chữ RS đỏ tạo điểm nhấn. Thiết kế đèn hậu đơn giản nhưng đẹp mắt. La-zăng 16 inch kết hợp phay xước và sơn đen tạo ra cảm giác thị giác bắt mắt kể cả khi xe chạy hoặc dừng đỗ.

✓ Khoang cabin rộng rãi cả ghế trước lẫn ghế sau, ngay cả khi kéo hết ghế lái về phía sau, ghế sau vẫn rộng rãi có thể ngồi vắt chân lên được.

City RS đãchayj 7.200 km.
City RS đã chạy 7.200 km.

✓ Thiết kế nội thất nguyên bản màu đen sang trọng, phần táp-lô thiết kế đơn giản và tinh tế. Màn hình 8 inch đủ dùng, khá mượt, có hỗ trợ Apple CarPlay & Android Auto.

✓ Cốp xe rất rộng, rộng hơn cả Mazda3, tha hồ chứa đồ.

✓ Máy 1.5 sinh ra công suất 119 mã lực, khá khỏe, kể cả khi chở 6 người lớn, chân ga nhanh nhạy cùng với lẫy chuyển số và chế độ S giúp xe vượt rất "ngọt".

✓ Xe rất tiết kiệm nhiên liệu so với vài xe cùng dung tích 1.5 khác. Mình từng đi cung đường TP HCM - Tây Ninh, cả đi và về 160 km, đồng hồ báo 4,6 lít/100 km.

Khuyết điểm:

✗ Thiếu cảm biến tự động cho đèn, gập gương, gạt mưa, lên kính.

✗ Chất lượng hình ảnh camera lùi hơi mờ.

✗ Ghế da pha nỉ không được sang trọng, nếu toàn bộ là da thì tốt hơn.

✗ Phanh sau tang trống, không phải phanh đĩa.

✗ Quạt tản nhiệt trước hơi ồn do thiết kế nan cánh quạt quá to.

Chia sẻ thêm:

Mình từng do dự Honda City RS với Kia K3. Thật lòng mà nói, nhà 3 đời đi xe Honda nên niềm tin về độ bền và tiết kiệm của Honda đã đưa mình đến quyết định mua Honda City. Xe mình mua với mục đích phục vụ gia đình và nhận tour xe cưới, do đó ngoại hình của Honda City RS đáp ứng được nhu cầu này. Chiếc xe đã cùng mình đi tỉnh rất nhiều lần, hoàn toàn hài lòng về khả năng vận hành, cảm giác lái...

Hữu ích

4

Rất tốt

Phạm Việt Quang

Honda City 2016 - Máy khỏe, điều hòa kém

Sử dụng hàng ngày đi làm từ ngoại thành vào nội đô, đường không đẹp nhưng xe đáp ứng nhu cầu của tôi, chỉ là điều hòa không được mát.

Ưu điểm:

✓ Động cơ khoẻ

✓ Xe lành, ít hỏng vặt.

✓ Lái nhẹ trong thành phố, đầm chắc trên cao tốc.

Khuyết điểm:

✗ Cách âm kém.

✗ Thiết kế gập gương không thông minh (phải độ thêm gập gương, lên kính tự động).

✗ Hàng ghế sau không có bệ tì tay, không gập xuống được.

✗ Điều hoà không mát lắm khi đi trời nắng gắt.

✗ Phanh sau tang trống.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe năm 2017, sử dụng hàng ngày đi làm vào thành phố khoảng 50 km, thỉnh thoảng về quê. Nhà tôi ở ngoại thành nên đường xá không đẹp nhưng xe vẫn đáp ứng nhu cầu đi lại. Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với lựa chọn trong tầm tiền của xe.

Hữu ích

4

Rất tốt

Lê Giang Nguyên

Honda City 2020 - Vận hành tốt, cách âm kém

Đây là chiếc xe đầu tiên của tôi, có năm ưu điểm và năm khuyết điểm nổi bật.

Ưu điểm:

✓ Rộng rãi, khoang nội thất được tối ưu và rất rộng rãi khiến cho người ngồi sau cảm thấy thoải mái.

✓ Thiết kế ngoại thất vẫn khá đẹp trong dòng xe cũ hạng B.

✓ Cảm giác lái rất tốt, vô-lăng chắc tay, không bị rơ và độ siết vừa đủ để đi trong phố và trên đường quốc lộ cũng như cao tốc.

✓ Vận hành tiết kiệm, mặc dù máy 1.5 có công suất cao nhất phân khúc, rất bốc nhưng khả năng tiết kiệm ổn, trung bình khoảng gần 6 lít/100km cho đường hỗn hợp.

✓ Hàng ghế sau có thể gập giúp tăng diện tích chở đồ và có thể chở một số đồ có kích thước dài vì thông với cốp xe.

Khuyết điểm:

✗ Cách âm kém, dòng xe Honda City nói riêng và Honda nói chung khả năng cách âm kém, đặc biệt là cách âm ở khung gầm, cánh cửa và cách âm hốc lốp. Chiếc xe khi di chuyển vào đường xấu thì liên tục có tiếng ồn dội vào khoang lái khá khó chịu.

✗ Trang bị giải trí khá nghèo nàn, xe chỉ có một màn hình kích thước bé để nghe nhạc bluetooth, USB và radio, ngoài ra không có tính năng giải trí nào hơn.

✗ Bản Top có hệ thống đèn LED, bản CVT vẫn là hệ thống đèn halogen, ngoài ra đèn hậu cả 2 bản đều là đèn halogen chưa được bắt mắt.

✗ Xe dùng hộp số CVT nên yêu cầu bảo dưỡng khắt khe hơn và chi phí sữa chữa cũng cao hơn nhiều so với hộp số AT có cấp.

✗ Ghế bọc nỉ ở phiên bản CVT nên khá nóng và khó vệ sinh.

Chia sẻ thêm:

Chiếc xe này tôi đã có 3 chuyến về quê cách TP. HCM 1.100 km. Khả năng vận hành liên tục hai ngày rất tốt đặc biệt là khả năng tăng tốc và vượt xe nhờ có lẫy chuyển số sau vô-lăng và chế độ Sport. Đây là chiếc xe đầu tiên của tôi nên cũng là chiếc xe đem lại nhiều cảm xúc.

Để xử lý các điểm yếu của xe, tôi đã thay 4 lốp để cải thiện độ ồn, thay thế đèn halogen bằng đèn LED để đảm bảo độ sáng. Sắp tới tôi cũng dự định thay thế luôn đèn gầm bằng bi-LED.

Hữu ích

4

Rất tốt

Nguyễn Văn Thắng

Honda City Top 2020 - Xe đẹp nhưng công nghệ thô sơ

Xe có hình thức đẹp, cảm giác lái thích nhưng công nghệ còn quá nghèo nàn cần phải trang bị thêm.

Ưu điểm:

✓ Ngoại thất, nội thất đẹp

✓ Khả năng vận hành khá

✓ Có trang bị lẫy số thể thao...

Khuyết điểm:

✗ Xe trang bị công nghệ thô sơ, nghèo nàn.

✗ Phanh sau vẫn là tang trống.

✗ Xe còn nghèo nàn về công nghệ

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe đã qua sử dụng. Xe còn thiếu nhiều trang bị mà tôi mong muốn như: chế độ tự động gập, mở gương khi khóa, mở xe; chế độ tự động khóa cửa khi xe bắt đầu di chuyển; cảm biến trước, cảnh báo lệch làn đường.

Hữu ích

Lê Thị Thu Thanh

Honda City 2021 - Rộng rãi nhưng còn ồn

Chiếc xe rộng rãi, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của gia đình nhưng phần cách âm thật sự chưa tốt.

Ưu điểm:

✓ Honda City có ngoại hình đẹp.

✓ Xe rộng rãi, kích thước dài hơn, ngồi thoải mái, tiện nghi đẹp, hiện đại.

✓ Nâng cấp nhiều trang bị hơn và mức giá vẫn phù hợp với điều kiện của một gia đình có 4 người.

Khuyết điểm:

✗ Cách âm vẫn chưa thật sự tốt, tạo tiếng ồn lớn mỗi khi đi qua mặt đường xấu.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe phục vụ gia đình là chính nên các thành viên nhà tôi đều thích sự rộng rãi trong khoang nội thất của Honda City, nhất là sự rộng rãi của hàng ghế sau và khoang chứa đồ khi lấy xe. Chồng tôi lái xe đi làm hằng ngày, đưa đón con cái đi học nên tôi rất an tâm và hài lòng về tiện ích chiếc xe mang lại. Đặc biệt, tôi rất thích màu trắng của xe.

Hữu ích

3

Trung bình

Phạm Thế Lộc

Honda City RS 2021 - Đầm chắc nhưng nhiều lỗi vặt

Ưu điểm:

✓ Vận hành ổn định, tạo sự tự tin cho người lái.

✓ Nhiều người đánh giá xe ồn nhưng, cá nhân tôi thấy không khó chịu lắm, muốn giảm ồn cứ để hai bánh trước áp suất lốp 2.0 là đủ.

✓ Hệ thống âm thanh chấp nhận được, 8 loa không thương hiệu nhưng chất âm khá tốt so với giá xe.

✓ Xe đầm chắc.

Khuyết điểm:

✗ Xe giá rẻ nên vỏ mỏng, nóc xe lấy tay nhấn xuống là lõm theo, tuy nhiên đi trời mưa cũng không ồn lắm đâu.

✗ Ghế bản cao cấp nhất vẫn là nỉ, tôi đã phải đi thay ghế da.

✗ Hệ thống giải trí, màn hình thông tin xe lạc hậu, thể hiện rất ít thông tin.

✗ Xe mua năm 2021 giá khá cao, giờ giảm 100 triệu tùy theo đại lý - nghĩ mà chán.

✗ Xe hay bị lỗi motor kính chiếu hậu bên lái, mỗi khi rửa xe xong hay bị mưa là nó kêu kẹt kẹt, vận hành không đồng nhất với kính chiếu hậu bên phải. Có lần bị kẹt cứng luôn.

✗ Camera lùi chất lượng kém hình ảnh mờ nhạt, chưa biết bị lỗi gì mà thỉnh thoảng kiểu mất tín hiệu và hay bị lỗi này vào ban đêm. Ban ngày chưa gặp lỗi này.

✗ Về hộp số truyền động ở dãy tốc độ thấp, khi giảm tốc độ rồi đạp lên thì hay bị khựng khựng, không biết đây là lỗi hay chức năng.

Chia sẻ thêm:

Tôi mua xe này phục vụ nhu cầu cá nhân và chở vợ đi chơi. Vợ chồng tôi rất thích du lịch, từ hồi mua xe đã đi chơi rất nhiều. Chúng tôi đã đi hai chuyến Đà Lạt - Nha Trang - Phan Thiết trong vòng 2 tháng liền kề bằng xe này và đã trải nghiệm hai cung đường đèo Khánh Lê xuống Nha Trang và Đèo Đại Ninh xuống Phan Thiết. Qua hai cung đèo xe vận hành xuống rất "ngọt", mình không cần về S, chỉ sử dụng số D, giảm số bằng lẫy chuyển số sau vô-lăng để đổ đèo. Trên đường đồng bằng thì không có gì để bàn về khả năng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu.

Do thường xuyên di chuyển chỉ có hai người nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe là rất tốt, trung bình dưới 6 lít/100 km.

Tuy nhiên sau gần hai năm trải nghiệm xe thì tôi đã có ý định sẽ nâng cấp lên xe hạng C hoặc D trong thời gian tới do những điểm chưa hài lòng về xe như đã nói ở trên, kết hợp thêm thời gian sử dụng mình thấy xe hạng B thật sự khá nhỏ, ngồi cũng không thoải mái lắm.

Hữu ích

4

Rất tốt

Ok

Xe chạy ổn trong tầm giá

Hữu ích

2

Kém

Đẹp

Xe đẹp lắm

Hữu ích

4

Rất tốt

Xe được

Đi cũng được

Hữu ích

Giá xe đã qua sử dụng

Chưa có thông tin về giá xe đã qua sử dụng.

Tin tức

Chưa có tin liên quan đến xe này.

So sánh xe cùng phân khúc

Chưa có tin liên quan đến xe này.

Xe cùng phân khúc

Xe cùng khoảng giá

Mua & bán ô tô mới và đã qua sử dụng dễ dàng với Carlist | Thông tin đầy đủ và tốt nhất về xe ô tô | Carlist


Copyright © 2024 carlist.vn

Điều khoản sử dụng . Chính sách bảo mật